Tiền tài biết đủ, thân không nhục - Danh lợi không tham, đức mới cao - Đời không sóng gió, tâm không sáng - Đạo chẳng gian nan đạo chẳng thành

Thứ Bảy, 9 tháng 2, 2013

QUI TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN


I/Qui trình định giá bt động sn:

Định giá bt động sn là vic ước tính giá tr th trường ca bt động sn trong điu kin nht định, ti thi đim nht định và phc v cho mc đích nht định. Vic định giá được thc hin trên cơ s thu thp và phân tích các thông tin liên quan đến bt động sn, và s dng các phương pháp phù hp nhm ước tính giá tr bt động sn. Chính vì thế, qui trình định giá bt động sn được bt đầu bng vic xác định nhng thông tin cơ bn như mc đích định giá, các đặc đim ca bt động sn, thi đim định giá... và kết thúc bng báo cáo kết qu định giá, chng thư định giá gi cho khách hàng. 

Qui trình định giá bt động sn được thc hin theo 6 bước sau đây:

Bước 1: Xác định tng quát v bt động sn cn định giá

Bước 2: Lp kế hoch định giá.

Bước 3: Kho sát hin trường, thu thp thông tin.

Bước 4: Phân tích thông tin.

Bước 5: Xác định giá bt động sn

Bước 6: Lp báo cáo và chng thư kết qu thm định giá

1. Xác định tng quát v bt động sn cn định giá

Trong bước này cn xác định tng quát v bt động sn cn định giá, mc đích định giá, cơ s định giá... c th như sau:

- Các đặc đim cơ bn v pháp lý, v kinh tế k thut ca bt động sn cn định giá.

- Mc đích thm định giá: Thm định viên phi xác định và nhn thc mc đích thm định giá ca khách hàng. Mc đích thm định giá phi được nêu rõ trong báo cáo thm định giá.

- Xác định khách hàng, yêu cu ca khách hàng; nhng người s dng kết qu thm định giá.

- Nhng điu kin ràng buc trong xác định đối tượng thm định giá: Định giá viên phi đưa ra nhng gi thiết và nhng điu kin b hn chế đối vi: nhng yêu cu và mc đích định giá ca khách hàng; nhng yếu t ràng buc nh hưởng đến giá tr BĐS; nhng gii hn v: tính pháp lý, công dng ca BĐS, ngun d liu, s dng kết qu; quyn và nghĩa v ca định giá viên theo hp đồng định giá.

- Vic đưa ra nhng điu kin hn chế và ràng buc ca định giá viên phi da trên cơ s:

+ Có s xác nhn bng văn bn ca khách hàng và trên cơ s nhn thc rõ ràng nhng điu kin đó s tác động đến bên th ba thông qua kết qu tđịnh giá.

+ Phù hp vi quy định ca lut pháp và các quy định hin hành khác có liên quan.

+Trong quá trình định giá, nếu  định giá viên thy nhng điu kin hn chế và ràng buc đưa ra là không cht ch hoc thiếu cơ s thì  phi xem xét li và thông báo ngay cho t chc định giá và cho khách hàng.

- Xác định thi đim thm định giá: định giá vào thi đim hin ti, tương lai hay quá kh

- Vic xác định đặc đim, bn cht (t nhiên, pháp lý) ca tài sn cn thm định giá phi được thc hin ngay sau khi ký hp đồng thm định giá và ý kiến đánh giá v giá tr ca tài sn được đưa ra trong phm vi thi gian cho phép ca hp đồng.

- Xác định ngun d liu cn thiết cho thm định giá.

- Xác định cơ s giá tr ca tài sn: Trên cơ s xác định khái quát v đặc đim, loi hình BĐS cn định giá,  định giá viên cn xác định rõ loi hình giá tr làm cơ s cho vic thm định giá: giá tr th trường hay giá tr phi th trường. Vic xác định giá tr làm cơ s cho thm định giá phi phù hp vi nhng quy định ca pháp lut hin hành và các văn bn quy phm pháp lut do cơ quan nhà nước có thm quyn ban hành

2. Kho sát th trường thu thp thông tin bt động sn.

- Kho sát hin trường:

Định giá viên phi trc tiếp kho sát hin trường; Đôi vi bt động sn, định giá viên phi kho sát và thu tp s liu v:

+ V trí thc tế ca bt động sn so sánh vi v trí trên bn đồ địa chính, các mô t pháp lý liên quan đến bt động sn.

+ Chi tiết bên ngoài và bên trong bt động sn.

+ Đối vi công tình xây dung d dang, định giá viên phi kết hp gia kho sát thc địa vi báo cáo ca ch đầu tư, nhà thu đang xây dung công trình.

- Trong quá trình kho sát, đểđầy đủ chng cư cho vic định giá, định giá viên cn chp nh bt động sn theo các dng (toàn cnh, chi tiết), các hướng khác nhau.

- Thu thp thông tin.

Bên cnh thông tin, s liu thu thp t kho sát hin trường, định giá viên phi thu thp các thông tin sau:

- Các thông tin liên quan đến chi phí, giá bán, lãi sut, thu nhp ca bt động sn so sánh.

- Các thông tin v yếu t cung – cu, lc lượng tham gia th trường, động thái người mua – người bán tim năng.

- Các thông tin v tính pháp lý ca bt động sn.

- Vi bt động sn cn thu thp thêm các thông tin v nhng điu kin t nhiên, kinh tế, xã hi và môi trường tác động đến giá tr BĐS cn dnh giá.

- Để thc hin định giá, định giá viên phi da trên nhng thông tin thu thp t các ngun khác nhau. Định giá viên phi nêu rõ ngun thông tin trong báo cáo định giá và phi được kim chng để bo đảm d chính xác ca thông tin

3. Phân tích thông tin v bât động sn.

Là quá trình đánh giá tác động ca các yếu t đến mc giá ca bt động sn cn định giá.

 + Phân tích nhng thông tin t kho sát hin trường bt động sn.

 + Phân tích nhng đặc trưng ca th trường bt động sn cn định giá: hành vi ng x ca nhng người tham gia th trường, xu hướng cung cu trên th trường bt động sn.

+ Phân tích v khách hàng

+ Phân tích v vic s dng tt nht và ti ưu nht ca bt động sn.

4. La chn phương pháp định giá bt động sn.

Da trên loi BĐS và h thng thông tin thu thp được định giá viên la chn phương pháp định giá phù hp để áp dng rút ra ch s giá tr ca bt động sn. Cn nêu rõ các phương pháp được áp dng để xác định mc giá tr ca bt động sn cn định giá.

Định giá viên cn phân tích rõ mc độ phù hp ca 01 hoc nhiu phương pháp trong định giá được s dng vi đặc đim kinh tế k thut ca bt động sn và vi mc đích định giá.

Định giá viên cn nêu rõ trong báo cáo định giá phương pháp định giá nào được s dng làm căn c ch yếu, phương pháp định giá nào được s dng để kim tra chéo, t đó đi đến kết lun cui cùng v giá tr định giá.

  5. Xác định giá bt động sn.

Trên cơ s áp dng các phương pháp định giá trong bước này người định giá cn thc hin hòa hp các ch s giá tr để rút ra giá tr BĐS cn định giá.

Trong áp dng phương pháp so sánh thường s dng so sánh nhiu BĐS tương t BĐS cn định giá để tính ra ch s giá so sánh ca các BĐS khác nhau. Các ch s giá so sánh này có th được th hin dng giá ca toàn b BĐS, giá theo đơn v m2  đất s dng, m2 xây dng, lô đất…Định giá viên cn s dng các k thut hòa hp các ch s giá tr ca các BĐS so sánh để rút ra giá tr ca BĐS mc tiêu bng cách bng cách s dng phương pháp tính trng s hoăc tính mc bình quân ca các ch s giá so sánh.

Trong trừơng hp s dng nhiu hơn 1 phương pháp để định giá, mi phương pháp s có 1 ch s giá khác nhau, do đó cn thc hin hòa hp ch s giá ca các phương pháp khác nhau thành 1 ch s giá ca BĐS mc tiêu. Để làm vic này chúng ta cũng cn áp dng các k thut hòa hp ch s giá để rút ra giá BĐS mc tiêu.

Người định giá có th s dng nhiu phương pháp định giá cho nhim v định giá BĐS c th, nhưng trong đó có 1 phương pháp chính và các phương pháp khác ch mang tính tham kho  thì cn ch rõ phương pháp nào được s dng là chính, phương pháp nào mang tính tham kho. Khi so sánh ch s giá tr rút ra t mi phương pháp cn gii thích được s khác bit trong ch s giá khi áp dng các phương pháp định giá khác nhau.

Giá tr cui cùng ca BĐS có th được xác định có th là con s c th, có th là nm trong khong giá tr. Quá trình hòa hp các chi s giá tr để rút ra giá tr ca BĐS cn định giá phi được trình bày đầy đủ trong báo cáo định giá.

6. Lp h sơ và chng thư định giá.

Nhim v định giá ch hoàn thành cho đến khi kết lun được phát biu trong báo cáo và trình bày cho khách hàng. Báo cáo định giá t nó cha đựng tt c nhng s liu được xem xét và được phân tích, các phương pháp áp dng và nhng nguyên nhân dn đến ước lượng giá tr cui cùng. Phân tích giá tr hòa hp cho phép người đọc hiu vn đề và s liu thc tế được trình bày và để theo dõi nhng lý do đằng sau kết lun giá tr ca người định giá.

Ước lượng là quan đim ca người định giá và nó phn ánh kimh nghim và điu chnh mà người này đã áp dng để nghiên cu nhng s liu được tp hp. Báo cáo định giá là s th hin hu hình công vic ca người định giá. Trong quá trình chun b báo cáo, người định giá nên đặc bit chú ý ti cách viết, t chc và trình bày và hình thc chung ca báo cáo. Các kết lun định giá có th được thông tin cho khách hàng bng ming hoc viết. Các báo cáo viết có th là báo cáo đầy đủ, báo cáo tóm tt hoc báo cáo có gii hn.

Chng thư định giá trình bày tóm tt quá trình định giá, kết qu định giá, nhng điu kin ràng buc có nh hưởng đến vic ước lượnggiá tr BĐS và sư dng kết qu định giá.


II/ Các phương pháp định giá bất động sản

1. Phương pháp so sánh th trường 
 

2. Phương pháp thu nhập


3. Phương pháp chi phí


4. Phương pháp thặng dư


5. Phương pháp lợi nhuận

6. Phương pháp vị thế chất lượng

7. Phương pháp định giá theo BXD